Báo cáo thường niên năm 2016 của Công ty CP Đường sắt Nghệ Tĩnh
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên Công ty: Công ty cổ phần đường sắt Nghệ Tĩnh
Tên tiếng Anh: Nghe Tinh Railway Joint Stock Company
Năm báo cáo: năm 2016
I. Thông tin chung:
1. Thông tin khái quát.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần đường sắt Nghệ Tĩnh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số 2900330702 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 01/12/2010, cấp thay đổi lần 1 ngày 08/01/2016.
- Vốn điều lệ: 14.920.000.000 đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 7.609.200.000 đồng
- Địa chỉ: Số 27A đường Lê Ninh, Phường Quán Bàu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: 02383 853880
- Số fax: 02383531341
- Website: dsnghetinh.vn
- Mã cổ phiếu: NTR
Quá trình hình thành và phát triển:
- Thành lập theo quyết định số 869/1998/QĐ/TCCB-LĐ ngày 17/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích Xí nghiệp quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh; Quyết định số 734/2003/QĐ-GTVT ngày 20/3/2003 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc đổi tên doanh nghiệp Nhà nước thuộc Liên hiệp Đường sắt Việt Nam; Quyết định số 734/QĐ-ĐS ngày 29/6/2010 của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam về việc chuyển Công ty Quản lý Đường sắt Nghệ Tĩnh thành Công ty TNHH MTV quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh;
Tại quyết định số 64/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH MTV quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh thuộc Tổng công ty đường sắt Việt Nam thành Công ty cổ phần đường sắt Nghệ Tĩnh;
- Cổ phiếu của Công ty được đăng ký giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 03/11/2016 theo quyết định số 711/QĐ - SGDHN của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội;
- Năm 2016: Vốn điều lệ của Công ty: 14.920.000.000 đồng .
2. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ;
- Quản lý, khai thác, bảo trì, sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt;
- Tổ chức ứng phó sự cố thiên tai, cứu nạn và tai nạn giao thông đường sắt;
- Sản xuất và kinh doanh thiết bị, phụ kiện, kết cấu thép và bê tông chuyên ngành giao thông đường sắt, trang thiết bị dụng cụ lao động;
- Xây dựng, sửa chữa các công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi;
- Xây dựng nhà các loại;
- Tư vấn thiết kế và giám sát công trình xây dựng.
- Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng;
- Cho thuê kho bãi;
- Kinh doanh nhà nghỉ, cho thuê văn phòng, cửa hàng kho bãi và kinh doanh dịch vụ khác;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:
- Mô hình quản trị:
- Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất Công ty.
- Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu, gồm 03 thành viên.
- Hội đồng quản trị Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu, gồm 03 thành viên.
- Ban điều hành Công ty: 01 Giám đốc, 03 Phó Giám đốc, 01 Kế toán trưởng.
- Cơ cấu bộ máy quản lý:
Bộ máy tổ chức Công ty bao gồm:
+ Hội đồng quản trị:
+ Ban Kiểm soát:
+ Ban Điều hành:
+ Phòng nghiệp vụ: có 04 phòng
Tài chính - Kế toán; Kế hoạch - Kinh doanh; Phòng Kỹ thuật - An toàn; Tổ chức - Hành Chính;
+ Đơn vị trực thuộc: 26 đơn vị cung cầu đường và 01 chi nhánh (Xí nghiệp sản xuất vật liệu & Xây dựng công trình).
4. Định hướng phát triển:
* Các mục tiêu chủ yếu của Công ty năm 2016.
- Đảm bảo hoàn thành kế hoạch quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt theo đơn đặt hàng của Tổng công ty đường sắt Viêt Nam;
- Tăng cường đưa máy móc thiết bị vào thi công, thường xuyên kiểm tra chất lượng cầu đường;
- Tập trung sửa chữa khẩn cấp, chống xóc lắc, xử lý các điểm xung yếu, sửa chữa đường cong trên toàn tuyến đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Hoàn thành các công trình ngoài, công trình kiến trúc và sản xuất phụ đúng tiến độ đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
- Huy động và sử dụng các nguồn lực để tổ chức sản xuất có hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, bảo đảm lợi ích tối đa cho các cổ đông;
- Nâng cao chất lượng cầu đường, công lệnh tải trọng và công lệnh tốc độ;
- Mở rộng tìm kiếm các công trình ngoài kế hoạch đặt hàng của Tổng công ty đường sắt Việt Nam để tăng thu nhập và lợi nhuận cho Công ty;
- Hoàn thành mọi nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, góp phần xây dựng, phát triển đất nước.
II. Tình hình hoạt động trong năm:
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính doanh nghiệp:
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch |
Thực hiện năm 2016 |
tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước(%) |
tỷ lệ so với kế hoạch (%) |
1 |
Sản lượng |
107.529 |
118.669 |
117,31 |
110,36 |
2 |
Tổng doanh thu |
97.753,5 |
107.881 |
117,31 |
110,36 |
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
1.930 |
1.953,6 |
113,76 |
101,22 |
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
1.544 |
1.550 |
117,92 |
100,36 |
5 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế |
3,14 |
3,39 |
121,07 |
107,96 |
6 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế |
10,34 |
10,38 |
111,8 |
100,38 |
7 |
Thu nhập BQ |
6,925 |
6,940 |
108 |
100,22 |
8 |
Hệ số bảo toàn vốn |
1 |
1 |
100 |
100 |
9 |
Khả năng thanh toán nợ |
1 |
1,02 |
100,99 |
102 |
Sản lượng:
+Năm 2016 Đạt 118.669 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước (101.156) tăng 17,31 %, so với kế hoạch tăng 10,36%.
Doanh thu:
+ Năm 2016 Đạt 107.881 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước (91.960) tăng 17,31 %, so với kế hoạch tăng 10,36%.
Lợi nhuận:
+ Đạt: 1.953,6 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước (1.717) tăng 13,76%, so với kế hoạch tăng 1,22%.
- Tình hình quản lý sử dụng vốn: Hệ số bảo toàn vốn bằng 1, Công ty bảo toàn vốn Chủ sở hữu;
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: 1,099 lần;
- Thu nhập bình quân người lao động đạt 6.940.000 đồng/người/tháng, so với cùng kỳ năm trước (6.431.000 đồng/người/tháng) tăng 8%, so với kế hoạch là 6.925.000 đồng/người/tháng tăng 0,22%.
2. Tổ chức và nhân sự.
2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
- Hội đồng quản trị:
* Ông: Nguyễn Bá Linh - Chủ tịch
* Ông: Cao Tiến Hùng - Thành viên - Giám đốc
* Ông: Kiều Danh Tuyên - Thành viên - Phó giám đốc.( mất ngày 11/4/2016).
* Ông Trần Văn Sĩ - Thành viên - Phó giám đốc.
(Ngày 15 tháng 7 năm 2016 công ty đại hội đồng cổ đông bất thường bầu bổ sung thành viên HĐQT)
- Ban kiểm soát:
* Bà: Nguyễn Thị Ninh Giang - Trưởng ban
* Bà: Hoàng Thị Ngọc Anh - Thành viên
* Bà: Nguyễn Thanh Chi - Thành viên
- Ban Điều hành:
* Ông: Cao Tiến Hùng - Giám đốc
* Ông Trần Văn Sĩ - Phó giám đốc.
* Ông Nguyễn Thế Thông - Phó giám đốc.
* Ông Vương Thừa Tiệp - Kế toán trưởng.
- Các phòng nghiệp vụ: Gồm có 11 thành viên, Trưởng phòng, Phó phòng, Giám đốc chi nhánh.
2.2 Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban Điều hành:
- HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ |
Chức vụ khác |
Nguyễn Bá Linh |
1957 |
Kỹ sư đường sắt |
Chủ tịch HĐQT |
Bí thư đảng ủy |
Cao Tiến Hùng |
1966 |
Kỹ sư xây dựng cầu đường |
Thành viên HĐQT |
Giám đốc |
Trần Văn Sĩ |
1963 |
Kỹ sư đường sắt |
Thành viên HĐQT |
Phó giám đốc |
- BAN KIỂM SOÁT:
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ |
Nguyễn Thị Ninh Giang |
1972 |
Cử nhân kinh tế |
Trưởng ban kiểm soát |
Nguyễn Thị Ngọc Anh |
1988 |
Cử nhân kinh tế |
Ủy viên |
Nguyễn Thanh Chi |
1983 |
Cử nhân kinh tế |
Ủy viên |
- BAN ĐIỀU HÀNH:
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ |
Cao Tiến Hùng |
1966 |
Kỹ sư xây dựng cầu đường |
Giám đốc |
Nguyễn Thế Thông |
1958 |
Kỹ sư đường sắt |
Phó giám đốc |
Trần Văn Sĩ |
1963 |
Kỹ sư đường sắt |
Phó giám đốc |
Vương Thừa Tiệp |
1961 |
Cử nhân kinh tế công nghiệp |
Kế toán trưởng |
- Những thay đổi trong ban điều hành:
Ngày 11 tháng 4 năm 2016 Ông Kiều Danh Tuyên thành viên HĐQT, phó Giám đốc Công ty chết. Tại Đại hội đồng cổ đông bất thường diễn ra vào ngày 15/7/2016 Đại hội đồng cổ đông thống nhất bầu Ông Trần Văn Sĩ phó Giám đốc Công ty vào thành viên Hội đồng quản trị Công ty.
2.3 Số lượng cán bộ, công nhân viên và chính sách với người lao động:
- Số lượng tính đến ngày 31/12/2016 có: 545 cán bộ, công nhân viên;
- Tham gia đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTT: 545 Cán bộ, công nhân viên;
- Chăm lo đời sống và giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách cho người lao động. Phối hợp với trung tâm y tế dự phòng đường sắt tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV trong toàn Công ty, tổ chức tuần lễ vệ sinh an toàn và phòng chống dịch bệnh mùa hè tại các đơn vị trực thuộc trong Công ty.
3. Tình hình tài chính:
a) Tình hình tài chính.
Chỉ tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
% tăng giảm |
Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế |
331.360.164.348 90.611.170.211 1.940.443.036 (223.201.206) 1.717.241.830 1.314.045.216 |
57.503.381.251 107.056.728.185 2.105.662.839 (152.060.040) 1.953.602.799 1.549.542.284 |
(82,65) 18,15 8,51 46,78 13,76 17,92 |
Tổng tài sản giảm 82,65%: Do Công ty cổ phần hóa Tài sản chuyển về Tổng công ty (Công ty Mẹ)
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Chỉ tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh |
1,01 0,86 |
1,02 0,93 |
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/Tổng tài sản + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
0,16 3,71 |
0,71 2,75 |
Trước ngày 8/1/2016 công ty chuyển TS về Tổng công ty ĐSVN (Công ty mẹ) |
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân +Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
12,11
0,27 |
14,04
1,86 |
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần |
0,014
0.093
0,004 0,021
|
0,014
0,104
0,027 0,02 |
|
4. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:
a) Cổ phần.
- Tổng số cổ phiếu theo từng loại ( Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...):
Chỉ có 01 loại cổ phiếu phổ thông với số lượng: 1.492.000 cổ phiếu phổ thông lưu hành mệnh giá: 10.000 đ/cp;
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
Số lượng cổ phiếu dữ trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có): Không có.
- Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: 511.756.000 đồng;
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu: 1.039đ/CP
b) Cơ cấu cổ đông:
Số TT |
Tên cổ đông |
Địa chỉ liên lạc |
Loại cổ phần |
Sô cổ phần |
Tỷ lệ CP/VĐL |
Ghi chú |
1 |
Tổng công ty đường sắt việt nam |
Số 118 đường Lê Duẩn, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
|
Cổ phần Phổ thông |
760.920 |
51% |
|
2 |
Cổ phần bán cho người lao động trong Công ty |
|
Cổ phần Phổ thông |
731.080 |
49% |
|
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần /vốn góp của thành viên HĐQT không thay đổi trong năm 2016.
III. Báo cáo của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty:
1. Những nét nổi bật về hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2016.
Đơn vị: triệu đồng
Chi tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
% so với năm 2015 |
Tổng giá trị tài sản |
331.360 |
57.503 |
17,35 |
Doanh thu thuần |
90.611 |
107.056 |
118,15 |
Lợi nhuận từ HĐSXKD |
1.940 |
2.105 |
108,51 |
Lợi nhuận trước thuế |
1.717 |
1.953 |
113,76 |
Lợi nhuận sau thuế |
1.314 |
1.549 |
117,92 |
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu |
KH 2016 |
TH 2016 |
(+/-) % so với KH |
Vốn điều lệ |
14.920 |
14.920 |
100 |
Doanh thu thuần |
97.753,5 |
107.056 |
109,52 |
Lợi nhuận sau thuế |
1.544 |
1.549 |
100,36 |
LN sau thuế/Doanh thu thuần |
1,55 |
1,45 |
93,55 |
LN sau thuế/Vốn điều lệ |
10.35 |
10,38 |
100,29 |
Năm 2016 tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh so với kế hoạch Đại hội đồng cổ đông là:
Vốn điều lệ không tăng, doanh thu thuần tăng 9,52%, lợi nhuận sau thuế tăng 0,36%, lợi nhuận sau thuế/ Vốn điều lệ tăng 0,29%.
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần giảm 6,45%.
IV. Quản trị công ty:
1. Hội đồng quản trị.
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị.
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Số cổ phần nắm giữ tại Công ty |
Nguyễn Bá Linh |
1957 |
Chủ tịch HĐQT |
13.000 |
Cao Tiến Hùng |
1966 |
Thành viên HĐQT |
31.636 |
Trần Văn Sĩ |
1963 |
Thành viên HĐQT |
5.610 |
b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị Công ty chưa thành lập các tiểu ban trực thuộc. Các thành viên HĐQT thực hiện nhiệm vụ của mình theo sự phân công của hội đồng quản trị.
c) Hoạt động của Hội đồng quản trị:
Để giải quyết các công việc cần có ý kiến của HĐQT liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý, HĐQT đã tổ chức 16 cuộc họp và ban hành 10 nghị quyết của hội đồng quản trị. Qua các cuộc họp HĐQT Giám đốc Công ty báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đến thời điểm hiện tại cũng như phương hướng trong thời gian tới để HĐQT có ý kiến chỉ đạo. Hội đồng quản trị giám sát đầy đủ Ban điều hành trong việc triển khai thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT.
2. Ban Kiểm soát.
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát.
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Số cổ phần nắm giữ tại Công ty |
Nguyễn Thị Ninh Giang |
1972 |
Trưởng ban kiểm soát |
10.562 |
Nguyễn Thị Ngọc Anh |
1988 |
Kiểm soát viên |
1.410 |
Nguyễn Thanh Chi |
1983 |
Kiểm soát viên |
800 |
b) Hoạt động của Ban kiểm soát.
Trong năm 2016, việc thực hiên công tác kiểm soát đối với Hội Đồng quản trị và Ban Điều hành luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời, hỗ trợ tích cực cho hoạt động của Công ty.Ban kiểm soát duy trì kế hoạch làm việc theo đúng quy định, kết hợp chặt chẽ với Hội đồng quản trị và Ban điều hành trong quá trình thực thi nhiệm vụ của mình, đảm bảo hoạt động của Công ty được hoạt động theo đúng quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Năm 2016 Ban kiểm soát đã tổ chức 4 cuộc họp giám sát các chuyên đề nghị quyết, quyết định của HĐQT.
3. Hoạt động của Ban điều hành:
Trong năm 2016, Ban điều hành đã có nhiều nỗ lực trong việc ổn định hoạt động của Công ty theo mô hình mới (Cổ phần), triển khai những phương hướng nhiệm vụ mà Hội đồng quản trị đã đề ra với tinh thần trách nhiệm, kết quả cao. Năm 2016 Ban điều hành đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông và HĐQT giao.
4. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban điều hành và Ban kiểm soát.
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích.
+ Tiền lương:
Chức Danh |
Thu nhập |
Chủ tịch hội đồng quản trị |
27.301.000 đ/tháng |
Giám đốc |
24.299.000 đ/tháng |
Phó giám đốc |
21.207.000 đ/tháng |
Kế toán trưởng |
19.190.000 đ/tháng |
Trưởng ban kiểm soát |
18.158.000 đ/tháng |
+ Tiền thưởng: Năm 2016 không có khoản thưởng nào cho HĐQT và BKS;
+ Thành viên BKS thù lao kiêm nhiệm 600.000 đ/tháng;
+ Các quyền khác: Không có quyền lợi đặc biệt nào.
b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: Không có.
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: Không có
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty.
Công ty thực hiện đầy đủ theo quy định pháp luật về quản trị Công ty.
V. Báo cáo tài chính.
1. Ý kiến kiểm toán.
- Đơn vị kiểm toán: Công ty TNHH kiểm toán AFC Việt Nam - Chi nhánh phía bắc;
- Ý kiến kiểm toán: Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần đường sắt Nghệ Tĩnh tại thời điểm 31/12/2016 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan;
- Các nhận xét đặc biệt: Không có.
2. Báo cáo tài chính được kiểm toán:
Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán.
Nghệ An, ngày 10 tháng 3 năm 2017
TM. HỘI ĐỘNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Bá Linh
- Cơ cấu bộ máy quản lý:
|
|||||||||
|
|||||||||
Bộ máy tổ chức Công ty bao gồm:
+ Hội đồng quản trị:
•Lần cập nhật cuối• (••Thứ năm•, 14 •Tháng 12• 2017 16:39•)